Mới đây, danh mục bảng tính giá tính lệ phí trước bạ cho xe máy đã được bổ dung và sửa đổi bởi Bộ Tài chính qua Quyết định số 2018/QĐ-BTC ngày 9/10/2017 bổ sung vào danh Quyết định được đi kèm Thông tư số 304/2016/TT-BTC ngày15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Sự bổ sung này sẽ có hiệu lực kể từ ngày 12/10/2017, được áp dụng cho 43 mẫu xe máy nhập khẩu và với những xe lắp ráp trong nước là 26
Đặc biệt đối với dòng xe nhập khẩu có giá tính lệ phí trước bạ cao nhất là Harley-Davidson Street Glide với giá thành lên đến 1,605 tỷ VNĐ và giá thấp nhất là Honda CBF 125F với giá là 23 triệu VNĐ
Mặt khác, với những dòng xe nhập khẩu như Piaggio Vespa hay SYM Elegant thì có mức giá tính lệ phí trước bạ dao động khoảng trên dưới 100 triệu đồng.
Dưới đây là thông tin chi tiết mức tính lệ phí trước bạ cho xe máy ở Việt Nam (dự theo Quyết định số 2018/QĐ-BTC ngày 9/10/2017 của Bộ trưởng Bộ tài chính):
Đối với xe máy nhập khẩu
STT |
Nhãn hiệu |
Số loại/Tên thương mại |
Thể tích làm việc (cm3) |
Giá tính LPTB (đơn vị Triệu VNĐ) |
1 |
Benelli |
302R |
300 |
108,0 |
2 |
Benelli |
TRK502 |
500 |
134,0 |
3 |
Brixton |
BX150 |
149 |
53,9 |
4 |
Brixton |
BX150X |
149 |
53,9 |
5 |
Brixton |
BX125 |
124.8 |
48,9 |
6 |
Brixton |
BX125X |
124.8 |
50,9 |
7 |
Brixton |
BX125R |
124.8 |
53,9 |
8 |
Ducati |
MULTISTRADA 950 |
937 |
511,4 |
9 |
Ducati |
SCRMABLER DS |
803 |
398,0 |
10 |
Ducati |
SCRMABLER CR |
803 |
400,0 |
11 |
Ducati |
MONSTER 797 |
803 |
360,0 |
12 |
Ducati |
MONSTER 1200 S |
1198 |
860,0 |
13 |
Harley-Davidson |
STREET ROD |
749 |
371,0 |
14 |
Harley-Davidson |
ROAD KING SPECIAL |
1745 |
1,212,9 |
15 |
Harley-Davidson |
CVO STREET GLIDE |
1868 |
1,605,0 |
16 |
Honda |
CB1300 SUPER FOUR |
1284 |
450,0 |
17 |
Honda |
CBF 125R |
125 |
23,0 |
18 |
Honda |
CRF 1000L AFRICA TWIN DUAL CLUTCH TRANSMISSION |
998 |
352,0 |
19 |
Honda |
CROSS CUB |
109 |
40,0 |
20 |
Honda |
NSR250R |
250 |
125,0 |
21 |
Honda |
MAGNA |
249 |
107,0 |
22 |
Honda |
PC41 |
599 |
296,0 |
23 |
Honda |
REBEL 300 |
286 |
126,5 |
24 |
Honda |
SONIC 150R |
149,16 |
41,0 |
25 |
Honda |
SCOOPY I CLUB 12 |
108.2 |
45,0 |
26 |
Honda |
X-ADV |
745 |
326,0 |
27 |
Honda |
WAVE 125i |
124.89 |
39,5 |
28 |
Honda |
ZOOMER |
125 |
68,0 |
29 |
Kawasaki |
VERSYS-X 300 ABS |
296 |
143,0 |
30 |
Kawasaki |
ZR800 ABS |
806 |
322,0 |
31 |
Kawasaki |
NINJA ZX-10RR |
998 |
625,0 |
32 |
Kawasaki |
NINJA 650 ABS |
649 |
217,7 |
33 |
Suzuki |
1500VL |
1500 |
341,0 |
34 |
Suzuki |
GN125-2F |
124 |
35,0 |
35 |
Suzuki |
GSX-R1000A |
1000 |
297,0 |
36 |
Suzuki |
HJ125K-A |
124 |
30,0 |
37 |
Yamaha |
GPD150-A |
155.1 |
82,0 |
38 |
Yamaha |
FZN150 |
249 |
58,3 |
39 |
Yamaha |
FZ25 |
249 |
58,3 |
40 |
Yamaha |
MAJESTY |
152 |
60,0 |
41 |
Yamaha |
MTN320-A |
302.6 |
139,0 |
42 |
Yamaha |
YZF-R3 |
321 |
150,0 |
43 |
Yamaha |
R15 |
155.1 |
80,0 |
Đối với xe máy lắp ráp và sản xuất trong nước
STT |
Nhãn hiệu |
Số loại/Tên thương mai |
Thể thích làm việc (cm3) |
Giá tính LPTB (đơn vị Triệu VNĐ) |
1 |
Honda |
JF790 LEAD |
124.8 |
37,5 |
2 |
Honda |
Jf791 LEAD |
124.8 |
39,3 |
3 |
Kymco |
K-PIPE 50 |
49 |
18,7 |
4 |
Kymco |
LIKE MANY 50 KA10EB |
49.5 |
27,2 |
5 |
Malaguti |
MADISON 150 |
152 |
38,9 |
6 |
Piaggio |
VESPA GTS SUPER 125 510 |
124.5 |
82,8 |
7 |
Piaggio |
VESPA GTS SUPER 300-710 |
278.3 |
112,9 |
8 |
Rebel |
RB125 |
124 |
27,0 |
9 |
Rebel |
SPORT 170 |
168 |
33,3 |
10 |
Suzuki |
CRYSTAL |
109 |
60,0 |
11 |
Suzuki |
GSX-SR150 |
147.3 |
75,0 |
12 |
Suzuki |
GSX-S150 |
147.3 |
68,9 |
13 |
Suzuki |
RU110U |
109 |
17,2 |
14 |
Sym |
ATTILA VENUS-VJK |
124.6 |
33,8 |
15 |
Sym |
ATTILA VENUS-VJM |
124.6 |
31,8 |
16 |
Sym |
ATTILA VENUS-VJM |
124.6 |
30,8 |
17 |
Sym |
ELEGANT 50-SE2 |
49,5 |
14,1 |
18 |
Sym |
STAR SR 125-VE5 |
123 |
25,5 |
19 |
Sym |
STAR SR 125 VE6 |
123 |
24,0 |
20 |
Yamaha |
JUPITER GRAVITA FI-1 PB2 |
113.7 |
27,4 |
21 |
Yamaha |
JUPITER FI-2VP2 |
113.7 |
28,9 |
22 |
Yamaha |
JUPITER FI-2VP4 |
113.7 |
27,7 |
23 |
Yamaha |
SIRIUS FI-1FCC |
113.7 |
19,5 |
24 |
Yamaha |
SV MAX 125 XC125RA |
124 |
24,2 |
25 |
Yamaha |
NOZZA-1DR1 |
113.7 |
28,9 |
26 |
Yamaha |
NVX-B634 |
155.1 |
52,7 |