Xin hãy cho biết 18 mặt hàng không phải chịu thuế VAT. Xin hãy cho biết các mặt hàng cấm xuất khẩu, va các mặt hàng cấm nhập khẩu?

hoang anh
hoang anh
Trả lời 15 năm trước
I. Theo quy định của Thông tư 122/2000/TT-BTC ngày 29/12/2000 hướng dẫn thực hiện Nghị định 79/2000/NĐ-CP ngày 29/12/2000 về thuế giá trị gia tăng, các loại hàng hoá, dịch vụ sau không thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng: 1- Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng trồng), chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ sơ chế thông thường của các tổ chức, cá nhân tự sản xuất và bán ra. 2- Sản phẩm muối bao gồm: muối sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt. 3- Hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không phải nộp thuế giá trị giá tăng ở khâu sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh dịch vụ đã chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. 4- Hàng hóa nhập khẩu sau đây thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT: - Thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng nằm trong dây chuyền công nghệ và vật tư xây dựng thuộc loại trong nước chưa sản xuất được, cần nhập khẩu để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp; - Máy bay, dàn khoan, tàu thuỷ thuê của nước ngoài dưới mọi hình thức dùng cho sản xuất, kinh doanh (loại trong nước chưa sản xuất được). - Thiết bị, máy móc, phụ tùng, phương tiện vận tải chuyên dùng và vật tư cần thiết để tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ dầu khí; phụ tùng, khí tài máy bay, thiết bị đặc chủng chuyên dùng cho máy bay (loại trong nước chưa sản xuất được). Trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh nhập khẩu dây chuyền thiết bị, máy móc đồng bộ thuộc diện không chịu thuế GTGT nhưng trong dây chuyền đồng bộ đó có cả loại thiết bị, máy móc trong nước đã sản xuất được thì không tính thuế GTGT cho cả dây chuyền thiết bị, máy móc đồng bộ. 5- Chuyển quyền sử dụng đất thuộc diện chịu thuế chuyển quyền sử dụng đất; 6- Nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê theo quy định tại Nghị định số 61/CP ngày 5/7/1994 của Chính phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở. 7- Dịch vụ tín dụng và quỹ đầu tư bao gồm hoạt động cho vay vốn, cho thuê tài chính của các tổ chức Ngân hàng, tín dụng, tài chính, Quỹ đầu tư và hoạt động chuyển nh|ợng vốn theo Pháp luật; hoạt động kinh doanh chứng khoán. 8- Bảo hiểm nhân thọ; bảo hiểm học sinh và các dịch vụ bảo hiểm con người như bảo hiểm tai nạn thuỷ thủ, thuyền viên, bảo hiểm tai nạn con người (bao gồm cả bảo hiểm tai nạn, sinh mạng, kết hợp nằm viện), bảo hiểm tai nạn hành khách, bảo hiểm khách du lịch, bảo hiểm tai nạn lái - phụ xe và người ngồi trên xe, bảo hiểm cho người đình sản, bảo hiểm trợ cấp nằm viện phẫu thuật, bảo hiểm sinh mạng cá nhân, bảo hiểm người sử dụng điện...; bảo.hiểm vật nuôi, cây trồng, bảo hiểm nông nghiệp khác và các loại bảo hiểm không nhằm mục đích kinh doanh như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm lao động. 9- Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng dịch bệnh, dịch vun sinh để có kế hoạch, dịch vụ điều dưỡng sức khoẻ, phục hồi chức năng cho người bệnh và dịch vụ thú y. 10- Các sản phẩm, dịch vụ thuộc lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao dưới đây: - Hoạt động văn hóa, triển lãm và thể dục, thể thao, tổ chức luyện tập, thi đấu mang tính phong trào, quần chúng, không thu tiền hoặc có thu tiền dưới hình thức bán vé vào xem, thu tiền luyện tập nhưng không nhằm mục đích kinh doanh. - Hoạt động biểu diễn nghệ thuật như: tuồng, chèo, cải lương, ca, múa, nhạc, kịch, xiếc; hoạt động biểu diễn nghệ thuật khác và dịch vụ tổ chức biểu diễn nghệ thuật. - Sản xuất phim các loại (phim đã ghi hình) không phân biệt chủ đề, loại hình phim. - Nhập khẩu (phim đã ghi hình), phát hành và chiếu phim: 11- Dạy học, dạy nghề bao gồm: dạy văn hóa, ngoại ngữ, tin học, dạy múa, hát, hội hoạ, nhạc, kịch, xiếc, thể dục, thể thao, nuôi dạy trẻ và dạy các nghề khác nhằm đào tạo, bồi d|ỡng nâng cao trình độ văn hóa, kiến thức chuyên môn nghề nghiệp cho mỗi người. 12- Phát sóng truyền thanh, truyền hình theo ch|ơng trình, bằng nguồn tiền Ngân sách nhà nước cấp. 13- In, xuất bản, nhập khẩu, phát hành: báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa (kể cả dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình), giáo trình, sách văn bản pháp luật (sách in các văn bản pháp luật, các Văn kiện, Nghị quyết, văn bản pháp quy khác); sách in bằng tiếng dân tộc thiểu số, tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động; in tiền và các chứng chỉ có giá trị như tiền (séc, trái phiếu, ngân phiếu, tín phiếu ...); tiền mặt từ nước ngoài chuyển về Việt Nam. 14- Dịch vụ phục vụ công cộng vệ sinh, thoát nước đường phố và khu dân cư; duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ; hàng hóa và dịch vụ công ích khác. 15- Duy tu, sửa chữa, phục chế, xây dựng các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ lợi ích công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà tình nghĩa bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân và vốn viện trợ nhân đạo, kể cả trường hợp được Nhà nước cấp hỗ trợ một phần vốn không quá 30% tổng số vốn thực chi cho công trình. 16- Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt của các cơ sở vận tải xe buýt được thành lập và hoạt động theo quy chế của Bộ Giao thông Vận tải phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân trong nội thành, nội thị, trong các khu công nghiệp hoặc giữa thành thì với khu công nghiệp lân cận theo tuyến đường, điểm đỗ, thời gian chạy, giá vé cước do cấp có thẩm quyền quy định. 17- Điều tra, thăm dò địa chất, đo đạc, lập bản đồ thuộc loại điều tra cơ bản của Nhà nước, do ngân sách Nhà nước cấp phát kinh phí để thực hiện; 18- Tưới, tiêu nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, nước sạch do tổ chức, cá nhân tự khai thác để phục vụ cho sinh hoạt ở nông thôn, miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa; 19- Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh 20- Hàng nhập khẩu trong các trường hợp sau: hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu thuộc nguồn vốn ODA không hoàn lại), quà tặng cho cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; quà biếu, quà tặng cho cá nhân ở Việt nam; đồ dùng của các tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế; hàng là đồ dùng của người Việt Nam định cư ở nước ngoài khi về nước mang theo. 21- Hàng chuyển khẩu, quá cảnh, mượn đường qua Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên vật liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu đã ký với nước ngoài; Hàng hóa thuộc diện không chịu thuế GTGT trong trường hợp này do cơ quan Hải quan giải quyết. Thủ tục không thu thuế GTGT được thực hiện như thủ tục miễn thuế nhập khẩu hoặc xử lý thuế nhập khẩu đối với hàng nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu theo hợp đồng ký với nước ngoài. 22- Hàng hóa, dịch vụ cung ứng cho các đối tượng và trường hợp sau đây: - Hàng hóa, dịch vụ cung ứng trực tiếp cho vận tải quốc tế như: cung ứng nhiên liệu, nguyên vật liệu, phụ tùng, n|ớc và các loại thực phẩm, suất ăn phục vụ hành khách cho tầu biển, máy bay, tầu hoả quốc tế; bốc xếp hàng hóa xuất khẩu. - Vận tải hàng hóa, hành khách quốc tế. Vận tải quốc tế bao gồm vận tải của nước ngoài hoặc của các cơ sở kinh doanh vận tải trong nước tham gia vận tải hàng hóa, hành khách từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc ngược lại, vận tải hàng hóa giữa các nước ngoài. - Dịch vụ cung ứng cho các đối tượng tiêu dùng ở ngoài Việt Nam, doanh nghiệp chế xuất, trừ dịch vụ sửa chữa máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải cho nước ngoài và dịch vụ xuất khẩu lao động. - Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình, hạng mục công trình ở nước ngoài, cho các doanh nghiệp chế xuất. - Hàng hóa bán miễn thuế ở các cửa hàng miễn thuế tại các sân bay, bến cảng, nhà ga quốc tế và cửa khẩu biên giới. - Hàng dự trữ quốc gia do cơ quan dự trữ quốc gia bán ra. - Hàng hóa, dịch vụ của các doanh nghiệp chế xuất xuất khẩu ra nước ngoài; hàng hóa, dịch vụ của các doanh nghiệp chế xuất mua bán với nhau; hàng hóa, dịch vụ do các tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất. 23- Chuyển giao công nghệ và phần mềm máy tính, trừ phần mềm xuất khẩu. - Chuyển giao công nghệ được xác định theo quy định tại Chương III “Chuyển giao công nghệ” của Bộ luật dân sự nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và các văn bản hướng dẫn thi hành. Đối với những hợp đồng chuyển giao công nghệ có kèm theo máy móc, thiết bị thì việc không thu thuế chỉ thực hiện đối với phần giá trị công nghệ chuyển giao. - Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định tại Quyết định số 128/2000/QĐ-TTg ngày 20/11/2000 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách và biện pháp khuyến khích đầu tư và phát triển công nghiệp phần mềm. 24- Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng và các loại vàng chưa chế tác thành sản phẩm, mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác. Vàng dạng thỏi, miếng và các loại vàng chưa chế tác đ|ợc xác định phù hợp với các quy định quốc tế.. 25- Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên khoáng sản khai thác ch|a chế biến thành sản phẩm khác, cụ thể dưới đây: - Dầu thô; - Đá phiến, cát, đất hiếm; - Đá quý; - Quặng măng-gan, quặng thiếc, quặng sắt, quặng cờ-rôm-mít, quặng êmênhít, quặng a-pa-tít. 26- Hàng hóa, dịch vụ của những cá nhân kinh doanh có mức thu nhập bình quân tháng thấp hơn mức lương tối thiểu Nhà nước quy định đối với công chức Nhà nước. Thu nhập được xác định bằng doanh thu từ hoạt động kinh doanh trừ (-) chi phí hợp lý của hoạt động kinh doanh đó. II. Theo quy định của Luật thuế xuất nhập khẩu và Thông tư số 11/2001/TT-BTM ngày 18/4/2001, các loại mặt hàng sau thuộc loại hàng hoá cấm xuất và cấm nhập giai đoạn 2001- 2005: I.A. Hàng cấm xuất: 1. Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp), trang thiết bị kỹ thuật quân sự. 2 Đồ cổ. 3 Các loại ma tuý. 4 Các loại hóa chất độc. 5 Gỗ tròn, gỗ xẻ từ gỗ rừng tự nhiên trong nước; củi, than làm từ gỗ hoặc củi, có nguồn gốc từ gỗ rừng tự nhiên trong nước. 6 Động vật hoang dã và động thực vật quý hiếm tự nhiên. 7 Các loại máy mã chuyên dụng và các chương trình phần mềm mật mã sử dụng trong phạm vi bảo vệ bí mật Nhà nước. II. Hàng cấm nhập khẩu: 1 Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp theo quy định của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 1535/CP-KTTH ngày 28 tháng 12 năm 1998 của Chính phủ), trang thiết bị kỹ thuật quân sự. 2 Các loại máy tuý. 3 Các loại hóa chất độc. 4 Sản phẩm văn hóa đồi trụy, phản động; đồ chơi trẻ em có ảnh hưởng xấu đến giáo dục nhân cách và trật tự, an toàn xã hội. 5 Pháo các loại (trừ pháo hiệu các loại cho an toàn hàng hải và nhu cầu khác theo quy định riêng của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 1383/CP-KTTH ngày 23 tháng 11 năm 1998). 6 Thuốc lá điếu, xì gà và các dạng thuốc lá thành phẩm khác. 7 Hàng tiêu dùng đã qua sử dụng, bao gồm các nhóm hàng: - Hàng dệt may, giày dép, quần áo - Hàng điện tử - Hàng điện lạnh - Hàng điện gia dụng - Hàng trang trí nội thất - Hàng gia dụng bằng gốm, sành sứ, thuỷ tinh, kim loại, nhựa, cao su, chất dẻo và chất liệu khác. 8 Phương tiện vận tải tay lái nghịch (kể cả dạng tháo rời và dạng đã được chuyển đổi tay lái trước khi nhập khẩu vào Việt Nam), trừ các loại phương tiện chuyên dùng, hoạt động trong phạm vi hẹp, gồm: xe cần cẩu; máy đào kênh rãnh; xe quét đường, tưới đường; xe chở rác và chất thải sinh hoạt; xe thi công mặt đường; xe chở khách trong sân bay và xe nâng hàng trong kho, cảng. 9 Vật tư, phương tiện đã qua sử dụng, gồm: - Máy, khung, săm, lốp, phụ tùng, động cơ đã qua sử dụng của ôtô, máy kéo và xe hai bánh, ba bánh gắn máy; - Động cơ đốt trong đã qua sử dụng có công suất từ 30CV trở xuống; các loại máy đã qua sử dụng gắn động cơ đốt trong có công suất từ 30CV trở xuống; - Khung gầm đã qua sử dụng có gắn động cơ đã qua sử dụng; khung gầm đã qua sử dụng có gắn động cơ mới; khung gầm mới có gắn động cơ đã qua sử dụng; - Xe đạp đã qua sử dụng; - Xe hai bánh, ba bánh gắn máy đã qua sử dụng; - Ô tô cứu thương đã qua sử dụng; - Ô tô vận chuyển hành khách từ 16 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm cả loại vừa chở khách vừa chở hàng, khoang chở khách và chở hàng chung trong một cabin), loại đã qua sử dụng; - Ô tô vận chuyển hành khách trên 16 chỗ ngồi, loại đã qua sử dụng mà thời gian từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu vượt quá 5 năm - Ô tô vận chuyển hàng hóa có sức chở dưỡi 5 tấn (bao gồm cả loại vừa chở hàng vừa chở khách có khoang chở hàng và khoang chở khách không chung trong một cabin; xe chở rác và chất thải sinh hoạt; xe vận chuyển hàng hóa có cần cẩu để tự xếp hàng lên xe; xe vận chuyển hàng hóa có thiết bị tự đổ; xe có gắn thùng chở chất lỏng, chất khí; xe lạnh; xe bảo ôn), loại đã qua sử dụng mà thời gian từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu v|ợt quá 5 năm). 10.Sản phẩm, vật liệu có chứa amiăng thuộc nhóm amphibole. 11.Các loại máy mã chuyên dụng và các chương trình phần mềm mật mã sử dụng trong phạm vi bảo vệ bí mật Nhà nước. Ngoài ra, còn có danh mục các mặt hàng tiêu dùng đã qua sử dụng bị cấm nhập khẩu. Tuy nhiên, do dung lượng trang web có hạn, chúng tôi không thể chuyển tải toàn bộ danh mục các mặt hàng đó cho bạn được. Xin bạn vui lòng tham khảo Thông tư 11/2001 như đã đề cập ở trên để biết thêm chi tiết.