Tầm giá 400 – 600 triệu có những lựa chọn sedan Nhật nào?

Nếu bạn đang phân vân không biết trong tầm giá 400 – 600 triệu có những lựa chọn nào trong phân khúc sedan Nhật thì bài viết dưới đây sẽ gợi ý cho bạn một vài lựa chọn rát phù hợp để bạn lựa chọn phương tiện phục vụ đi lại và đảm bảo xe luôn bền đẹp.

Nissan Sunny (438 – 479 triệu đồng)

Đây là một mẫu sedan hạng B được lắp ráp trong nước nên có ưu thế là giá tốt so với các đối thủ cùng phân khúc, dù đã tăng thêm 10 – 11  triệu hồi tháng 5 nhưng mẫu xe này vẫn đang có giá rất tốt. Cụ thể, bản XL có giá 438 triệu đồng, XV là 479 triệu đồng.

Thiết kế của mẫu xe này không được đánh giá quá cao bởi nhìn qua nó chỉ phù hợp sử dụng với những khách hàng trung niên, xe có kích thước 4425 x 1695 x 1500mm, chiều dài cơ sở là 2590mm và khoảng sáng gầm xe là 150mm, kích thước này là khá nhỏ gọn và phù hợp sử dụng trong thành phố.

Nội thất của xe trừ bản XL dùng ghế nỉ thì được bọc da, ghế lái và ghế phụ chỉnh cơ, vô lăng ba chấu tích hợp nút điều khiển.

Xe được trang bị hệ thống giải trí đầy đủ như màn hình DVD, Radio, USB, AUX, thẻ nhớ, Bluetooth, hệ thống âm thanh 4 loa, cửa kính chỉnh điện...đối với bản XV và XV Premium bạn sẽ có thêm gương chiếu hậu chống chói và cửa gió cho hàng ghế sau.

Xe được trang bị động cơ 4 xy-lanh, dung tích 1498cc cho công xuất 97 mã lực, hộp số sàn 5 cấp hoặc tự đồng 4 cấp, động cơ này không quá mạnh mẽ nhưng được đánh giá là đủ dùng.

Nissan Sunny được trang bị 2 túi khí, phanh ABS, phanh điện tử EBD. Trên phiên bản cao cấp còn có camera lùi và định vị GPS.

Toyota Vios

Vios chính là ông vua trong phân khúc B với 3 phiên bản 1.5E có giá 535 triệu đồng, G có giá 565 triệu đồng và TRD Sportivo có giá 586 triệu đồng.

Mẫu xe này cũng từng bị chỉ trích vì nó đơn giản đến mức trông như một chiếc thùng tôn di động, nhưng cũng chính nhờ thế mà chiếc xe này cực kỳ bền bì và giữ giá.

Xe có kích  thước 4410 x 1700 x 1475mm, kích thước này khá phù hợp để đi trong nội thành, tuy nhiên điểm yếu của xe nằm ở khoảng sáng gầm xe thấp nên không thể đi được trên các cung đường địa hình gồ ghề.

Nội thất của Vios cũng theo xu hướng thực dụng nên cực kỳ đơn giản, tuy nhiên để xét một cách công bằng thì mẫu xe này còn thua xa các đối thủ khi chỉ có đầu CD 1 đĩa màn hình đơn sắc, các kết nối AUX/USB/Bluetooth.

Toyota Vios được trang bị động cơ 1.5L cho công suát 107 mã lực, hộp số CVT hay hộp số sàn 5 cấp.

Xe cũng chỉ được trang bị an toàn cơ bản như phanh ABS, bổ lực phanh EBD, phanh gấp BA và 2 túi khí.

Honda City

Honda City được lắp 2 trong 2 nước 2 phiên bản với giá dao động từ 559 – 599 triệu đồng.

Xe có kích thước 4440 x 19=694 x 1477mm, chiều dài cơ sở 2600mm. So với 2 mẫu xe trên thì City có nội thất rộng rãi hơn và khoảng sáng gầm xe cũng cao hơn, dễ dàng di chuyển hơn.

Bản tiêu chuẩn của xe chỉ được trang bị ghế nỉ còn bản 1.5G được trang bị ghế da. Xe có ghế lái chỉnh 6 hướng, ghế phụ chỉnh 4 hướng bằng tay.

Trang bị tiện nghi trên xe khá đa dạng với hệ thống âm thanh 8 loa hoặc 4 loa, AM/FM, màn hình cảm ứng, điều hòa chỉnh tay, chìa khóa thông minh, nút bấm khởi động...

Xe có động cơ 4 xy lanh cho công suất 118 mã lực.

Xe được trang bị nhiều tính năng an toàn như cân bằng điện tử, 6 túi khí, camera lùi, cảm biến lùi...

Mitsubishi Attrage

Mẫu xe nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan có ưu thế nhờ sự bền bỉ, xe đang có mức giá dao động từ 410 – 505 triệu đồng.

So với các đối thủ thì kích thước của Attrage nhỏ gọn hơn, 4245 x 1670 x 1515mm, kích thước này giúp xe dễ hoạt động trong thành phố.

Về tiện nghi xe được trang bị đầu CD, USB/AUX/Bluetooth, màn hình cảm ứng 6.1 inch trên bản CVT.

Phiên bản CVT cũng có điều hòa tự động, còn lại là chỉnh cơ.

Xe sử dụng động cơ MIVEC 3 xy lanh cho công suất 77 mã lực.

Xe cũng được trang bị nhiều tính năng an toàn như phanh ABS, phân bổ lực phanh điện tử EBD, camera lùi...

Trên đây là gợi ý những mẫu xe trong tầm giá 400 - 600 triệu để bạn lựa chọn. Chúc bạn chọn được mẫu xe ưng ý.

Chưa có câu trả lời nào