Tỷ lệ “chọi” các trường ĐH, CĐ năm 2009 đã có chưa ạ?

styles
styles
Trả lời 14 năm trước
Vẫn biết là các con số này không nói lên điều gì cả nhưng tui biết cũng có rất nhiều sĩ tử muốn xem Tỷ lệ chọi tui không tính, chỉ có chỉ tiêu vào và số hồ sơ nộp thôi. CHi tiết từng khoa mà các pác đăng ký thì ai có nhu cầu cứ pm để lại tin nhắn. Tui sẽ cung cấp STT Tên trường Kí hiệu Chỉ tiêu Hồ sơ A ĐH Quốc gia Hà Nội 1 ĐH Công nghệ QHI 570 2.670 2 ĐH Khoa học Tự nhiên QHT 1.140 4.566 3 ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn QHX 1.390 12.891 4 ĐH Ngoại ngữ QHF 1.200 4.295 5 Khoa Kinh tế QHE 370 3.111 6 Khoa Luật QHL 300 1.061 7 Khoa Sư phạm QHS 300 1.279 B ĐH Thái Nguyên 8 ĐH Kinh tế và Quản trị kinh doanh DTE 530 7.920 9 ĐH Kỹ thuật công nghiệp DTK 1.360 10.878 10 ĐH Nông Lâm DTN 1.100 8.025 11 ĐH Sư phạm DTS 1.750 33.418 12 ĐH Y DTY 450 5.248 13 Khoa Công nghệ thông tin DTC 350 2.083 14 Khoa Khoa học Tự nhiên DTZ 400 1.070 15 CĐ Kinh tế-Kỹ thuật Thái Nguyên DTU 380 223 16 Học viện Kỹ thuật Mật mã KMA 250 1.223 17 Học viện Ngân hàng NHH 2.000 13.470 18 Học Viện Quan hệ quốc tế HQT 200 1.001 19 Học viện Tài chính HTC 1.820 14.002 20 Học viện Y dược học cổ truyền HYD 200 2.274 21 Học viện Báo chí - Tuyên truyền TGC 800 6.344 22 ĐH Bách khoa Hà Nội BKA 3.870 10.186 23 ĐH Công đoàn LDA 950 14.419 24 ĐH Công nghiệp Hà Nội DCN 29.433 25 ĐH Dược Hà Nội DKH 450 1.709 26 ĐH Điều dưỡng Nam Định YDD 500 2.959 27 ĐH Hải Phòng THP 1.650 13.611 28 ĐH Hàng Hải HHA 2.490 14.306 29 ĐH Hồng Đức HDT 2.470 11.743 30 ĐH Hùng Vương THV 1.050 7.538 31 ĐH Kinh tế Quốc dân KHA 3.770 17.703 32 ĐH Kiến trúc Hà Nội KTA 1.100 6.617 33 ĐH Lâm nghiệp LNH 1.050 7.104 34 ĐH Luật Hà Nội LPH 1.300 17.562 35 ĐH Mỏ Địa chất MDA 2.300 13.272 36 ĐH Mỹ thuật Công nghiệp MTC 270 2.456 37 ĐH Ngoại ngữ Hà Nội NHF 1.400 10.444 38 ĐH Nông nghiệp 1 NNH 2.700 31.512 39 ĐH Răng - Hàm - Mặt RHM 100 462 40 ĐH Sư phạm Hà Nội SPH 2.100 15.773 41 ĐH Sư phạm Hà Nội 2 SP2 1.500 14.621 42 ĐH Sân khấu Điện ảnh SKD 310 2.287 43 ĐH Sư phạm TDTT Hà Tây TDH 700 10.748 44 ĐH Tây Bắc TTB 1.500 13.653 45 ĐH Thương mại TMA 2.700 23.362 46 ĐH Văn hoá Hà Nội VHH 840 10.350 47 ĐH Vinh TDV 2.780 20.644 48 ĐH Xây dựng Hà Nội XDA 2.800 8.378 49 ĐH Y Hà Nội YHB 800 4.891 50 ĐH Y Hải Phòng YPB 350 2.183 51 ĐH Y Thái Bình YTB 450 5.271 52 ĐH Y tế Công cộng YTC 120 1.028 53 Viện Đại học Mở Hà Nội MHN 2.800 22.515 54 ĐH Dân lập Phương Đông DPD 1.500 6.092 55 ĐH DL Quản lý và Kinh doanh HN DQK 1.600 4.876 56 ĐH Dân lập Thăng Long DTL 1.000 1.914 57 CĐ Công nghiệp Nam Định CND 550 3.344 58 CĐ Công nghiệp Sao Đỏ CCD 650 9.077 59 CĐ Công nghiệp Việt Hung CIH 300 1.024 60 CĐ Cơ khí luyện kim CKL 800 2.283 61 CĐ Cộng đồng Hà Tây D20 780 1.304 62 CĐ Cộng đồng Hải Phòng D03 1.055 3.386 63 CĐ Du lịch Hà Nội CDH 700 19.119 64 CĐ Giao thông Vận tải CGH 1.450 27.996 65 CĐ Hoá chất CHC 1.300 4.403 66 CĐ Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp I CCN 2.050 32.057 67 CĐ Kinh tế kỹ thuật Nghệ An CEA 500 6.065 68 CĐ Kinh tế Kỹ thuật Thái Bình CTB 950 1.681 69 CĐ Kỹ thuật Mỏ CDM 1.150 9.147 70 CĐ Kỹ thuật Y tế I CYH 380 7.960 71 CĐ Nông Lâm CNL 750 2.451 72 CĐ Sư phạm kỹ thuật Vinh CK3 1.200 4.799 73 CĐ Sư phạm TW CM1 1.000 24.099 74 CĐ Sư phạm Nhạc hoạ TW CNH 800 6.155 75 CĐ Tài chính Quản trị Kinh doanh CTK 1.600 14.723 76 CĐ Thống kê CTE 300 1.156 77 CĐ Truyền hình CTV 500 5.136 78 CĐ Tư thục Công nghệ Thành Đô CTD 1.000 2.669 79 CĐ Sư phạm Hà Giang C05 400 1.118 80 CĐ Sư phạm Hà Nam C24 350 1.123 81 CĐ Sư phạm Hà Tĩnh C30 200 573 82 CĐ Sư phạm Hưng Yên C22 390 4.052 83 CĐ Sư phạm Quảng Ninh C17 350 2.762 84 CĐ Sư phạm Sơn La C14 550 2.771 85 CĐ Sư phạm Vĩnh Phúc C16 400 2.475 86 CĐ Sư phạm Yên Bái C13 270 695 87 CĐ Văn hoá Nghệ thuật Nghệ An CVV 380 3.022 88 CĐ Văn hoá Nghệ thuật Tây Bắc CVB 320 1.032 89 CĐ Văn hoá Nghệ thuật Thanh Hoá CVH 390 2.860 90 CĐ VHNT và Du lịch Hạ Long CVD 700 1.643 91 CĐ Văn hoá nghệ thuật Việt Bắc CNV 330 2.120 92 CĐ Văn thư TW1 CV1 300 17.926 93 CĐ Y tế Nghệ An CYA 350 2.108 94 CĐ Y tế Quảng Ninh CYQ 200 833 95 ĐH Bách khoa QSB 3.500 9.826 96 ĐH Khoa học Tự nhiên QST 3.320 18.963 97 ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn QSX 2.520 14.830 98 ĐH Quốc Tế QSQ 770 1.424 99 Khoa Kinh tế QSK 1.450 15.008 D ĐH Huế 100 ĐH Khoa học DHT 1.350 12.387 101 ĐH Kinh tế DHK 780 10.215 102 ĐH Nghệ thuật DHN 200 1.785 103 ĐH Ngoại ngữ DHF 600 3.273 104 ĐH Nông Lâm DHL 1.100 9.516 105 ĐH Sư Phạm DHS 1.150 14.898 106 ĐH Y DHY 600 6.380 107 Khoa giáo dục thể chất DHC 120 998 E ĐH Đà Nẵng 108 ĐH Kinh tế DDQ 6.000 13.676 109 ĐH Bách khoa DDK 11.400 110 ĐH Ngoại ngữ DDF 4.524 111 ĐH Sư phạm DDS 16.934 112 ĐH An Giang TAG 2.150 15.488 113 ĐH Bán công Marketing DMS 1.594 6.153 114 ĐH Bán công Tôn Đức Thắng DTT 2.850 9.540 115 ĐH Cần Thơ TCT 5.300 58.188 116 ĐH Công nghiệp TP HCM HUI 3.400 30.354 117 ĐH Đà Lạt TDL 3.200 22.472 118 ĐH Giao thông Vận tải TP HCM GTS 2.110 11.981 119 ĐH Kiến trúc TP HCM KTS 1.000 7.857 120 ĐH Kinh tế TP HCM KSA 5.000 41.097 121 ĐH Luật TP HCM LPS 990 16.379 122 ĐH Ngân hàng TP HCM NHS 1.600 13.006 123 ĐH Nông Lâm TP HCM NLS 3.660 48.862 124 ĐH Quy Nhơn DQN 2.800 30.587 125 ĐH Sư phạm Đồng Tháp SPD 2.450 9.481 126 ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP HCM SPK 3.000 18.267 127 ĐH Sư phạm TP HCM SPS 2.100 24.955 128 ĐH Sư phạm TDTT TP HCM STS 550 2.918 129 ĐH Tây Nguyên TTN 1.800 21.271 130 ĐH Tiền Giang TTG 1.120 6.124 131 ĐH Thể dục thể thao 2 TDS 300 3.952 132 ĐH Văn hoá TP HCM VHS 300 4.676 133 ĐH Y - Dược Cần Thơ YCT 420 8.285 134 ĐH Y - Dược TP HCM YDS 1.020 18.701 135 ĐH Mở Bán công TP HCM MBS 3.120 10.845 136 TT Đào tạo và Bồi dưỡng Cán bộ Y tế TP HCM TYS 120 1.476 137 ĐH DL Kỹ thuật-Công nghệ TP HCM DKC 1.700 3.618 138 ĐH DL Lạc Hồng DLH 1.550 4.585 139 ĐH DL Ngoại ngữ - Tin học TP HCM DNT 1.500 5.630 140 CĐ Bán công Hoa Sen DTH 1.400 16.037 141 CĐ BC Công nghệ và Quản trị DN CBC 1.700 6.295 142 CĐ Công nghiệp thực phẩm TP HCM CCT 1.400 16.913 143 CĐ Công nghiệp Tuy Hoà CCP 1.210 144 CĐ Cộng đồng Bà Rịa-Vũng Tàu D52 600 881 145 CĐ Cộng đồng Đồng Tháp D50 380 1.353 146 CĐ Cộng đồng Kiên Giang D54 260 442 147 CĐ Cộng đồng Quảng Ngãi D35 250 934 148 CĐ Cộng đồng Trà Vinh D58 700 2.350 149 CĐ Cộng đồng Vĩnh Long D57 560 1.026 150 CĐ Điện lực TP HCM CDE 200 6.900 151 CĐ Giao thông Vận tải 3 CGS 800 10.170 152 CĐ Kinh tế TP HCM CEP 700 29.396 153 CĐ Kinh tế Đối ngoại CKD 1.100 27.556 154 CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ CEC 700 4.140 155 CĐ Kinh tế Kỹ thuật công nghiệp II CES 1.250 10.005 156 CĐ Kinh tế - Tài chính Vĩnh Long CKV 350 2.026 157 CĐ Kỹ thuật Cao Thắng CKC 600 14.218 158 CĐ Mỹ thuật Trang trí Đồng Nai CDN 500 2.024 159 CĐ Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long CK4 600 1.209 160 CĐ Sư phạm Mẫu giáo TW3 TP HCM CM3 600 7.384 161 CĐ Sư phạm Nhà trẻ Mẫu giáo TW 2 CM2 500 5.036 162 CĐ Sân khấu - Điện ảnh TP HCM CSD 160 1.966 163 CĐ Tài chính Hải quan CTS 914 9.019 164 CĐ Tài chính Kế toán CTQ 571 5.368 165 CĐ Thể dục Thể thao Đà Nẵng CT3 300 4.018 166 CĐ Xây dựng Miền Tây CMT 450 1.531 167 CĐ Xây dựng số 2 CXS 650 8.004 168 CĐ Xây dựng số 3 CX3 500 5.306 169 CĐ DL Công nghệ thông tin TP HCM CDC 1.500 2.047 170 CĐ DL Kinh tế kỹ thuật Đông Du ĐN CDD 1.000 1.435 171 CĐ DL Kinh tế kỹ thuật Bình Dương CBD 1.000 2.048 172 CĐ TT Kỹ thuật-Công nghệ Đồng Nai CTN 900 1.221 173 CĐ TT Kinh tế-Công nghệ TP HCM CET 800 5.070 174 CĐ TT Kinh tế Kỹ thuật nghiệp vụ Nguyễn Tất Thành CTT 900 182 175 CĐ Sư phạm Cần Thơ C55 550 1.837 176 CĐ Sư phạm Bình Dương C44 395 1.669 177 CĐ Sư phạm Bình Phước C43 240 190 178 CĐ Sư phạm Gia lai C38 500 889 179 CĐ Sư phạm Hồ Chí Minh C02 1.800 10.621 180 CĐ Sư phạm Long An C49 460 3.248 181 CĐ Sư phạm Nha Trang C41 400 288 182 CĐ Sư phạm Ninh Thuận C45 240 2.335 183 CĐ Sư phạm Phú Yên C39 300 2.694 184 CĐ Sư phạm Quảng Bình C31 700 4.689 185 CĐ Sư phạm Quảng Nam C34 550 1.801 186 CĐ Sư phạm Quảng Ngãi C35 350 2.544 187 CĐ Sư phạm Thừa Thiên Huế C33 630 7.206 188 CĐ Sư phạm Trà Vinh C58 300 2.400 189 CĐ Sư phạm Vĩnh Long C57 210 1.194 190 CĐ Văn hoá nghệ thuật TP HCM CVN 400 573 191 CĐ Văn hoá Nghệ thuật Đăk Lăk CVL 75 1.090 192 CĐ VHNT và Du lịch Nha Trang CDK 700 3.017 (Theo Bộ GD&ĐT Nói chung không nên quá quan tâm tới tỷ lệ chọi vì, trường có điểm trúng tuyển cao thường có nhiều thí sinh khá, giỏi dự thi, còn trường có điểm trúng tuyển không cao thường được thí sinh trung bình khá và khá lựa chọn. Do vậy, thí sinh không cần quan tâm đến tỷ lệ chọi.
Nguyễn Anh Công check giá y/c
Nguyễn Anh Công check giá y/c
Trả lời 14 năm trước
Có rùi đó bạn àh 1. Đại học Ngoại thương Hà Nội: Có 9.500 hồ sơ ĐKDT trên 3.100 chỉ tiêu. Tỷ lệ “chọi” 1/3. Điểm chuẩn của trường năm 2008: khối A: 25,0 điểm; khối D1:22,5 điểm (không nhân hệ số môn ngoại ngữ); các khối D2,3,4,6: tuyển 23,0 điểm. Hệ ĐH ngoài ngân sách thấp hơn hệ đào tạo theo ngân sách 1,5 điểm (23,5 (khối A) và 21,5 điểm (khối D). 2. ĐH Bách khoa Hà Nội: 14.200 hồ sơ/6.370 chỉ tiêu. Tỷ lệ “chọi” 1/2,2. Điểm chuẩn vào trường năm 2008: 21 3. ĐH Sư phạm Hà Nội: 21.000 hồ sơ/2.500 chỉ tiêu. Tỷ lệ “chọi” 1/8,4. Điểm chuẩn vào trường năm 2008: Từ 15-25,5 4. Học viện Tài chính: 16.000 hồ sơ/2.800 chỉ tiêu. Tỷ lệ “chọi” 1/5,7. Điểm chuẩn của năm 2008: khối A: 22,5 điểm (sàn); khối D: 28,0 điểm (sàn, tiếng Anh đã nhân hệ số 2). 5. ĐH Giao thông Vận tải: 24.000 hồ sơ/4.000 chỉ tiêu. Tỷ lệ “chọi” 1/6. Điểm chuẩn của trường năm 2008 là 17,0 điểm (phía Bắc) và 13,5 điểm (phía Nam). 6. ĐH Luật Hà Nội: 3.639 hồ sơ/1.800 chỉ tiêu. Tỷ lệ “chọi” 1/2,2. Điểm chuẩn năm 2008 là: khối A: 17,5 điểm; khối D1: 18 điểm (không nhân hệ số môn ngoại ngữ); khối C: 20,5 điểm. 7. ĐH Xây dựng Hà Nội: 14.980 hồ sơ/3.500 chỉ tiêu. Tỷ lệ “chọi” 1/5,5. Điểm chuẩn năm 2008: 20-25,5 điểm. 8. ĐH Thuỷ Lợi: 13.000 hồ sơ/2.350 chỉ tiêu. Tỷ lệ “chọi” 1/5,5. Điểm chuẩn vào trường năm 2008 là 16.0 điểm (phía Bắc) và bằng điểm sàn ở cơ sở 2 tại khu vực phía Nam. 9. Học viện Ngân hàng: 15.000 hồ sơ/3.360 chỉ tiêu. Tỷ lệ “chọi” 1/4,4. Điểm chuẩn vào trường năm 2008: Từ 15-24 10. Học viện Báo chí & Tuyên truyền: 10.868 hồ sơ/1.340 chỉ tiêu. . Tỷ lệ “chọi” 1/8,1. Điểm chuẩn vào trường năm 2008: Từ 15-21 11. Học viện Hành chính quốc gia (cả Bắc và Nam): 10.600 hồ sơ/1.500 chỉ tiêu. Tỷ lệ “chọi” 1/7,0. Điểm chuẩn vào trường năm 2008: Từ 15-18 12. Học viện kỹ thuật Mật mã: 700 bộ/250 chỉ tiêu: 1/2,8. Điểm chuẩn vào trường năm 2008: 16 13. Học viện Quản lý giáo dục: 3.900 bộ/ 750 chỉ tiêu: 1/5,2 Điểm chuẩn vào trường năm 2008: Từ 13-17,5 14. ĐH Công đoàn: 26.000 bộ/1.600 chỉ tiêu: 1/16,25 Điểm chuẩn vào trường năm 2008: Từ 15 - 18 15. ĐH Dược Hà Nội: 3.500 bộ/550 chỉ tiêu: 1/6,3 Điểm chuẩn vào trường năm 2008: 24 16. ĐH Điện Lực: 8.000 bộ/1.000 chỉ tiêu: 1/8 Điểm chuẩn vào trường năm 2008: 17 17. ĐH Y Hà Nội: 10.552 bộ/ 900 chỉ tiêu: 1/11 Điểm chuẩn năm 2008 của trường: Từ 23-28,5 18. Học viện Bưu chính Viễn thông: 7.000 bộ/1.150: 1/6 Điểm chuẩn năm 2008 vào trường: Hệ ĐH từ 19-23 và hệ Cao đẳng 13. 19. ĐH Kinh tế quốc dân: 22.000 bộ/ 4.000 chỉ tiêu: 1/5,5 Điểm chuẩn vào trường năm 2008: từ 22-26,5 20. ĐH Hà Nội: 11.778 bộ/ 1.600 chỉ tiêu: 1/7,3. Điểm chuẩn của trường năm 2008: khối A: 18-22,5 điểm; khối D: 20-30 (nhân đôi điểm thi môn ngoại ngữ). 1. Học viện Y học cổ truyền Việt Nam: 5.209 bộ hồ sơ/450 chỉ tiêu. Tỷ lệ “chọi” 1/11. Điểm chuẩn năm 2008: 22,5. 2. ĐH Công nghiệp Quảng Ninh: 4.300 bộ/1900 chỉ tiêu. Tỷ lệ “chọi” 1/2,2. Điểm chuẩn năm 2008 bằng điểm sàn của Bộ: ĐH: 13, CĐ: 10 3. ĐH Điều Dưỡng Nam Định: 9.037 bộ/550 chỉ tiêu. Tỷ lệ “chọi” 1/16,4. 4. ĐH Hùng Vương: 9.461 bộ/ 1000 chỉ tiêu. Tỷ lệ “chọi” 1/9,4. Điểm chuẩn năm 2008: 13-18,5. 5. ĐH Kỹ thuật Y tế Hải Dương: 8.000 bộ/ 450 chỉ tiêu. Tỷ lệ “chọi” 1/17,7. Điểm chuẩn năm 2008 từ 16-23. 6. ĐH Sư phạm Hà Nội 2: 13.000 bộ/ 2.000 chỉ tiêu. Tỷ lệ “chọi” 1/6,5. Điểm chuẩn năm 2008: từ 15-19,5. 7. ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vinh: 4.000 bộ/1.600 chỉ tiêu. Tỷ lệ “chọi” 1/2,5. Điểm chuẩn năm 2008 từ 13-15. 8. ĐH Tây Bắc: 17.980 bộ/ 1.900 chỉ tiêu. Tỷ lệ “chọi” 1/9,4. Điểm chuẩn 2008 từ 13-15. 9. ĐH Vinh: 30.560 bộ/4.000 chỉ tiêu. Tỷ lệ “chọi” 1/7,6. Điểm chuẩn từ 13-26,5. 10. ĐH Y tế công cộng: 2228 bộ/120 chỉ tiêu. Tỷ lệ “chọi” 1/18,5. Điểm chuẩn vào trường năm 2008: 22. 11. Viện ĐH Mở: 38.000 bộ/ 3.300 chỉ tiêu. Tỷ lệ “chọi” 1/11,5. Điểm chuẩn 2008 từ 13-20,5. 12. ĐH Mở Địa chất: 17.500 bộ / 2750 chỉ tiêu. Tỷ lệ “chọi” 1/6,3. Điểm chuẩn 2008 từ 15-17. [b] Tỷ lệ “chọi” các ngành của 12 trường ĐH phía Nam [/b] Dưới đây là tỷ lệ “chọi” ngành của ĐH Kiến trúc TPHCM, Luật TPHCM, Ngân hàng TPHCM, ĐH Sài Gỏn, Y dược TPHCM, ĐH Hoa Sen, ĐH Sư phạm TPHCM, Sư phạm Kỹ thuật, ĐH Nha Trang và 3 thành viên của ĐHQG TPHCM. [url=http://dantri.com.vn/c25/s25-325913/ty-le-choi-cac-nganh-cua-12-truong-dh-phia-nam.htm]http://dantri.com.vn/c25/s25-325913/ty-le-choi-cac-nganh-cua-12-truong-dh-phia-nam.htm[/url]
Nguyễn Anh Công check giá y/c
Nguyễn Anh Công check giá y/c
Trả lời 14 năm trước
Mình sẽ tiếp tục cập nhật thêm. Số 49 Đại Cồ Việt - Hà Nội Tel: 8695712 E-mail: cit@moet.edu.vn
doducngoc
doducngoc
Trả lời 14 năm trước
[b]Tỷ lệ chọi 2009[/b] 1. Đại học Ngoại thương Hà Nội: Có 9.500 hồ sơ ĐKDT trên 3.100 chỉ tiêu. Tỷ lệ “chọi” 1/3. Điểm chuẩn của trường năm 2008: khối A: 25,0 điểm; khối D1:22,5 điểm (không nhân hệ số môn ngoại ngữ); các khối D2,3,4,6: tuyển 23,0 điểm. Hệ ĐH ngoài ngân sách thấp hơn hệ đào tạo theo ngân sách 1,5 điểm (23,5 (khối A) và 21,5 điểm (khối D). 2. ĐH Bách khoa Hà Nội: 14.200 hồ sơ/6.370 chỉ tiêu. Tỷ lệ “chọi” 1/2,2. Điểm chuẩn vào trường năm 2008: 21 3. ĐH Sư phạm Hà Nội: 21.000 hồ sơ/2.500 chỉ tiêu. Tỷ lệ “chọi” 1/8,4. Điểm chuẩn vào trường năm 2008: Từ 15-25,5 4. Học viện Tài chính: 16.000 hồ sơ/2.800 chỉ tiêu. Tỷ lệ “chọi” 1/5,7. Điểm chuẩn của năm 2008: khối A: 22,5 điểm (sàn); khối D: 28,0 điểm (sàn, tiếng Anh đã nhân hệ số 2). 5. ĐH Giao thông Vận tải: 24.000 hồ sơ/4.000 chỉ tiêu. Tỷ lệ “chọi” 1/6. Điểm chuẩn của trường năm 2008 là 17,0 điểm (phía Bắc) và 13,5 điểm (phía Nam). 6. ĐH Luật Hà Nội: 3.639 hồ sơ/1.800 chỉ tiêu. Tỷ lệ “chọi” 1/2,2. Điểm chuẩn năm 2008 là: khối A: 17,5 điểm; khối D1: 18 điểm (không nhân hệ số môn ngoại ngữ); khối C: 20,5 điểm. 7. ĐH Xây dựng Hà Nội: 14.980 hồ sơ/3.500 chỉ tiêu. Tỷ lệ “chọi” 1/5,5. Điểm chuẩn năm 2008: 20-25,5 điểm. 8. ĐH Thuỷ Lợi: 13.000 hồ sơ/2.350 chỉ tiêu. Tỷ lệ “chọi” 1/5,5. Điểm chuẩn vào trường năm 2008 là 16.0 điểm (phía Bắc) và bằng điểm sàn ở cơ sở 2 tại khu vực phía Nam. 9. Học viện Ngân hàng: 15.000 hồ sơ/3.360 chỉ tiêu. Tỷ lệ “chọi” 1/4,4. Điểm chuẩn vào trường năm 2008: Từ 15-24 10. Học viện Báo chí & Tuyên truyền: 10.868 hồ sơ/1.340 chỉ tiêu. . Tỷ lệ “chọi” 1/8,1. Điểm chuẩn vào trường năm 2008: Từ 15-21 11. Học viện Hành chính quốc gia (cả Bắc và Nam): 10.600 hồ sơ/1.500 chỉ tiêu. Tỷ lệ “chọi” 1/7,0. Điểm chuẩn vào trường năm 2008: Từ 15-18 12. Học viện kỹ thuật Mật mã: 700 bộ/250 chỉ tiêu: 1/2,8. Điểm chuẩn vào trường năm 2008: 16 13. Học viện Quản lý giáo dục: 3.900 bộ/ 750 chỉ tiêu: 1/5,2 Điểm chuẩn vào trường năm 2008: Từ 13-17,5 14. ĐH Công đoàn: 26.000 bộ/1.600 chỉ tiêu: 1/16,25 Điểm chuẩn vào trường năm 2008: Từ 15 - 18 15. ĐH Dược Hà Nội: 3.500 bộ/550 chỉ tiêu: 1/6,3 Điểm chuẩn vào trường năm 2008: 24 16. ĐH Điện Lực: 8.000 bộ/1.000 chỉ tiêu: 1/8 Điểm chuẩn vào trường năm 2008: 17 17. ĐH Y Hà Nội: 10.552 bộ/ 900 chỉ tiêu: 1/11 Điểm chuẩn năm 2008 của trường: Từ 23-28,5 18. Học viện Bưu chính Viễn thông: 7.000 bộ/1.150: 1/6 Điểm chuẩn năm 2008 vào trường: Hệ ĐH từ 19-23 và hệ Cao đẳng 13. 19. ĐH Kinh tế quốc dân: 22.000 bộ/ 4.000 chỉ tiêu: 1/5,5 Điểm chuẩn vào trường năm 2008: từ 22-26,5 20. ĐH Hà Nội: 11.778 bộ/ 1.600 chỉ tiêu: 1/7,3. Điểm chuẩn của trường năm 2008: khối A: 18-22,5 điểm; khối D: 20-30 (nhân đôi điểm thi môn ngoại ngữ).
Nguyễn Xuân Lộc
Nguyễn Xuân Lộc
Trả lời 14 năm trước
Chưa có, mà cậu không nên quan tâm nó. Cái chính là ở đó có nhiều người thi giỏi hơn mình không mà thôi (tức là xem năm ngoái trường đó lấy bao nhiêu điểm, tuyển sinh bao nhiêu, năm nay chỉ tiêu bao nhiêu, từ đó tính áng áng tỉ lệ thuận xem điểm vào sẽ bảo nhiêu, rồi xem mình có ok không. Thế thôi, thích trường nào thì... soi trường đó, không thì thôi.
Vân
Vân
Trả lời 14 năm trước
[size_4]Thông tin có chính xác hok vậy?[/size_4]
Chita
Chita
Trả lời 14 năm trước
[b]Thêm 12 trường ĐH phía Bắc thông báo tỷ lệ “chọi”[/b] Ngày 14/5, thêm 12 trường đại học khu vực phía Bắc thông báo tổng số hồ sơ đăng ký dự thi. Theo đó, trường ĐH Y tế công cộng có tỷ lệ “chọi” cao nhất là 1/18,5. 1. Học viện Y học cổ truyền Việt Nam: 5.209 bộ hồ sơ/450 chỉ tiêu. Tỷ lệ “chọi” 1/11. Điểm chuẩn năm 2008: 22,5. 2. ĐH Công nghiệp Quảng Ninh: 4.300 bộ/1900 chỉ tiêu. Tỷ lệ “chọi” 1/2,2. Điểm chuẩn năm 2008 bằng điểm sàn của Bộ: ĐH: 13, CĐ: 10 3. ĐH Điều Dưỡng Nam Định: 9.037 bộ/550 chỉ tiêu. Tỷ lệ “chọi” 1/16,4. 4. ĐH Hùng Vương: 9.461 bộ/ 1000 chỉ tiêu. Tỷ lệ “chọi” 1/9,4. Điểm chuẩn năm 2008: 13-18,5. 5. ĐH Kỹ thuật Y tế Hải Dương: 8.000 bộ/ 450 chỉ tiêu. Tỷ lệ “chọi” 1/17,7. Điểm chuẩn năm 2008 từ 16-23. 6. ĐH Sư phạm Hà Nội 2: 13.000 bộ/ 2.000 chỉ tiêu. Tỷ lệ “chọi” 1/6,5. Điểm chuẩn năm 2008: từ 15-19,5. 7. ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vinh: 4.000 bộ/1.600 chỉ tiêu. Tỷ lệ “chọi” 1/2,5. Điểm chuẩn năm 2008 từ 13-15. 8. ĐH Tây Bắc: 17.980 bộ/ 1.900 chỉ tiêu. Tỷ lệ “chọi” 1/9,4. Điểm chuẩn 2008 từ 13-15. 9. ĐH Vinh: 30.560 bộ/4.000 chỉ tiêu. Tỷ lệ “chọi” 1/7,6. Điểm chuẩn từ 13-26,5. 10. ĐH Y tế công cộng: 2228 bộ/120 chỉ tiêu. Tỷ lệ “chọi” 1/18,5. Điểm chuẩn vào trường năm 2008: 22. 11. Viện ĐH Mở: 38.000 bộ/ 3.300 chỉ tiêu. Tỷ lệ “chọi” 1/11,5. Điểm chuẩn 2008 từ 13-20,5. 12. ĐH Mở Địa chất: 17.500 bộ / 2750 chỉ tiêu. Tỷ lệ “chọi” 1/6,3. Điểm chuẩn 2008 từ 15-17.
huyn.
huyn.
Trả lời 14 năm trước
Tỷ lệ chọi theo ngành của các trường ĐH - CĐ 2009 HCM [quote] http://www.thanhnien.com.vn/News/Documents/Tỷ%20lệ%20chọi%20theo%20ngành%20của%20các%20trường%20ĐH.htm [/quote]
Pham Quynh Nga
Pham Quynh Nga
Trả lời 14 năm trước
OI'. Minh thay SMS la nhanh nhat, nhu the' nay` nhe': [b][blue]"AZH Ty le choi truong.... gui 8585"[/b] [/blue]Trong vai` jay la co' lien` a`..[:D]
đoàn đức dương
đoàn đức dương
Trả lời 14 năm trước
Theo kinh nghiệm của tôi thì không nên quan tâm vấn đề đó làm gì, tập trung học và giữ gìn sức khoẻ thật tốt để chiến đấu trong kỳ thi sắp tới thôi.