Mất các ổ đĩa C, D, E, CD ?

Tình hình là thế này:

Sau khi xem bài: một số mẫu virus để thử antivirus...thì khi tải về rùi mở thử con số 12 thì tắt máy lun, sau đó bật lên lại vô my computer thì hok thấy hình ảnh các ổ đĩa đâu nữa: C D E CD, vô mydocument thì hok dc lun......

vậy có cách nào lấy lại các ổ đĩa hok vậy....giúp mình với

Nguyen Thi Trang
Nguyen Thi Trang
Trả lời 15 năm trước

Có thể virus đã thay đổi các khóa trong registry để không cho can thiệp vào các ổ đĩa .Vậy bạn thử làm như sau :

Vào HKEY_CURRENT_USERSoftwareMicrosoftWindows CurrentVersion PoliciesExplorer

Tìm xem có thấy khóa nào tên là :
NoDrives", giá tr 67108863 thì hãy xóa bỏ nó đi .Và đóng hộp thoại regedit lại và khởi động lại máy .

Hoang Trung Thuc
Hoang Trung Thuc
Trả lời 15 năm trước

Khi bạn tải chương trình diệt virus về bạn đã kích hoạt nó hoạt động rồi
máy bạn bị quá nặng chẳng biết chương trình diệt virus cảu bạn đi đâu nhỉ

Trích dẫn:
bạn thử làm theo cách này xem sao nhé

- File image của ổ mềm (có thể dùng với GRUB4DOS, PXELinux) activepr.rar (471.04 KB): Các bạn có thể download ở đây
- File cài đặt trên Windows V5.0.357.rar (4.93 MB): Các bạn có thể download ở đây
Các hướng dẫn dưới đây thực hiện với bản Active Partition Recovery trên Windows (hoặc trên WinPE).

1. QuickScan

Active Partition Recovery có hai phương thức quét để tìm kiếm partition đã bị xóa:
- QuickScan: quét nhanh và đơn giản. Khi các partition mới bị xóa nên sử dụng phương pháp quét này.
- SuperScan: quét rất chậm và kỹ lưỡng hơn. Nó quét toàn bộ bề mặt ổ cứng để nhận diện mọi dữ liệu có thể bị xóa. Nếu sau khi sử dụng lựa chọn QuickScan mà không tìm thấy partition nào, hãy chuyển sang lựa chọn này.

Khi chạy chương trình Active Partition Recovery, chương trình sẽ tự động dò tìm các ổ đĩa trên hệ thống. Kết thúc quá trình dò tìm, các ổ đĩa sẽ được hiển thị trên danh sách dạng cây.
Click the image to open in full size.
Giao diện của chương trình Active Partition Recovery


Trên hình là ví dụ về ổ cứng thứ 2 đã bị xóa các partition. Khi Active Partition Recovery chạy, nó sẽ quét các ổ đĩa trên máy tính và xác nhận ổ cứng thứ 2 không có partition nào cả.

Chọn ổ đĩa thứ 2, sau đó nhắp vào biểu tượng QuickScan trên thanh công cụ. Quá trình QuickScan thực hiện khá nhanh. Khi kết thúc QuickScan, các partition đã bị xóa sẽ được hiển thị trong mục Unlocated Partition như hình dưới:

Click the image to open in full size.
Kết quả sau khi thực hiện QuickScan


Trong ví dụ trên hình trên, có 2 partition đã bị xóa. Muốn phục hồi partition nào, nhắp chuột vào partition đó, sau đó nhắp nút Recover. Xem mục 3 để biết chi tiết các công việc khôi phục partition.

2. SuperScan

SuperScan sẽ quét toàn bộ ổ cứng để tìm kiếm tất cả ổ đĩa logic và các partition có tồn tại, đã bị hỏng hoặc bị xóa. SuperScan sẽ đọc mỗi sector của đĩa để tìm kiếm chứ không chỉ đọc vùng sector đầu tiên như QuickScan đã thực hiện. So với QuickScan, SuperScan thực hiện rất chậm và nó thường đưa ra nhiều kết quả tốt hơn.
Để chạy SuperScan, chọn ổ đĩa cần quét, sau đó nhắp vào biểu tượng SuperScan trên thanh công cụ.
Click the image to open in full size.
SuperScan Options


Trên hộp thoại SuperScan Options, có thể lựa chọn lại ổ đĩa ở mục Scan what. Cũng có thể lựa chọn vùng sector cần quét để giảm bớt thời gian quét. Lựa chọn các dạng hệ thống file như FAT12, FAT16, FAT32, NTFS trong mục Analyze Partitions. Sau đó nhắp nút Start để bắt đầu quá trình quét.
Quá trình quét này diễn ra khá chậm, có thể theo dõi thanh trạng thái bên dưới để xác định % công việc hoàn thành.
Kết thúc quá trình SuperScan, các partition tìm thấy sẽ được liệt kê trong mục SuperScan như hình dưới.
Click the image to open in full size.
Kết quả sau khi thực hiện SuperScan


Trong ví dụ này là hình ảnh của việc sử dụng QuickScan và SuperScan trên cùng một ổ đĩa. Do đó bạn có thể so sánh được các partition tìm thấy và nhận thấy rằng SuperScan đưa ra nhiều thông tin hơn so với QuickScan.

Trên hình, SuperScan đưa ra thông tin về 5 partition tìm thấy từ #0 đến #4 và có chú thích tình trạng là "Not Bad", Bad, hoặc "Very Bad". Nếu tình trạng của partition là "Not Bad" thì khả năng khôi phục partition là hoàn toàn.

Do SuperScan thực hiện rất chậm (vì phải quét từng sector) nên SuperScan có thêm tính năng results - lưu lại kết quả đã quét để có thể quét tiếp khi cần thiết.

Lưu lại SuperScan results

- Khi đang sử dụng SuperScan, muốn tạm dừng quét và lưu lại kết quả đã quét, bấm nút Stop trên thanh công cụ. Các partition đã quét được sẽ được hiển thị trong mục SuperScan. Chuột phải vào mục này, trên menu chuột phải, chọn Save Scan Results. Sẽ xuất hiện hộp thoại cho phép lựa chọn tên file (file đuôi scn) và đường dẫn để lưu file kết quả.
Click the  image to open in full size.
Lưu lại kết quả khi đang quét


Sử dụng SuperScan results

Để sử dụng file .scn đã lưu, khi chạy Active Partition Recovery, trên chọn menu File -> Open SuperScan results. Khi đó trên cây xuất hiện mục SuperScan đã lưu lại, chuột phải vào mục đó, trên menu chuột phải, chọn Resume để tiếp tục việc quét.

3. Khôi phục lại Partition đã xóa sau khi sử dụng QuickScan hoặc SuperScan

Sau khi sử dụng QuickScan (hoặc SuperScan), danh sách các partition sẽ xuất hiện trong mục Unlocated Partition (hoặc mục SuperScan). Trước khi khôi phục, cần xem thông tin về partition bằng cách chuột phải vào partition đó, trên menu chuột phải chọn Properties.
Click the image to open in full size.
Hộp thoại Partition Properties


Trên hộp thoại Properties, cần xác định thông tin về partition đó có chính xác hay không (có thể đánh giá qua kích thước của partition).
Để khôi phục một partition nào đó, chọn vào partition đó và nhắp nút Recover trên thanh công cụ (có thể chuột phải vào partition cần khôi phục, trên menu chuột phải, chọn Recover). Xuất hiện hộp thoại như hình dưới:
Click the image to open in full size.
Hộp thoại Recover


Trên hộp thoại Recover, chọn "Assign Disk Letter" là nhãn đĩa gán cho partition muốn khôi phục. Lưu ý chọn tính năng "Backup Current Partitioning Info" để tạo file .BKP. Sau đó nhắp nút Recover.

4. Lưu và khôi phục Disk Partitioning Info

Như đã nói ở phần đầu, Disk Partitioning Info bao gồm MBR, Partition Table và các Volume Boot Sector cho mỗi partition trên đĩa. Việc lưu Disk Partitioning Info sẽ giúp cho bạn có khả năng khôi phục lại cấu trúc gốc của việc phân chia các partition khi đĩa gặp sự cố.

Để lưu Disk Partitioning Info, thực hiện các bước sau:

- Chọn ổ đĩa vật lý muốn tạo bản lưu của Disk Partitioning Info.
- Chọn menu Tools -> Backup Partitioning Info, sau đó lựa chọn tên file để sao lưu (file có phần mở rộng là BKP.
Để khôi phục Disk Partitioning Info từ file BKP, thực hiện các bước sau:
- Chọn ổ vật lý mà bạn muốn khôi phục Disk Partitioning Info.
- Chọn menu Tools -> Restore Partitioning Info, sau đó lựa chọn file BKP tương ứng.
- Xác định lại chính xác Disk Partitioning Info của đĩa đó, công việc khôi phục sẽ được thực hiện.

Trên đây là hướng dẫn chính về chương trình Active Partition Recovery. Các tính năng khác như tạo file image cho đĩa hoặc partition, fix MBR, bạn đọc có thể tự tìm hiểu. Hy vọng với bài viết này, bạn đọc có thể tự khôi phục lại các partition đã bị xóa.
Nguyen The Hoang
Nguyen The Hoang
Trả lời 15 năm trước

Nếu là mất các ổ đĩa và bị khóa không cho truy cập được, bạn làm như sau thử:
- Vào Start => Run... => gõ gpedit.msc, ENTER => cữa sổ Group Policy xuất hiện
- Chọn User Configration => Admintrative Templates => Windows Component => Windows Explorer
- Tìm dòng Prevent access to drives from My Computer, chọn Not configured hoặc Disable. => Apply => OK.
- Tìm dòng Hide these specified drives in My Computer, làm tương tự.
Thoát ra xem kết quả.
Nếu bạn vào gpedit.msc không được thì xem như hệ thống của bạn bị virus xơi tái rồi, bạn cài một HĐH mới sạch sẽ sài cho sướng.

Chúc bạn thành công!