Gian hàng bánRao vặtTư vấn tiêu dùngHỗ trợ
  Thông báo  Đăng ký  Đăng nhập

Công dụng vượt trội của nhiệt kế không thể bỏ qua

AvatarHằng Nguyễn -
Lượt xem: 363
Nhiệt kế đang trở thành dụng cụ y khoa không thể thiếu trong tủ thuốc của mỗi nhà. Việc trên thị trường xuất hiện quá nhiều dòng nhiệt kế làm người dùng hoang mang không biết chọn loại nào tốt. Hãy cùng vatgia.com tìm hiểu xem có những loại nhiệt kế nào? Ưu nhược điểm của mỗi loại ra sao? Và những đối tượng cụ thể thì nên dùng nhiệt kế nào? qua bài viết dưới đây.

1.Nhiệt kế là gì?

Nhiệt kế là công cụ được sử dụng để đo nhiệt độ hoặc nhiệt độ gradient bằng cách sử dụng nhiều nguyên tắc khác nhau. Họ có khả năng đo nhiệt độ chất rắn, chất lỏng hoặc khí. Nhiệt kế được tạo thành từ hai yếu tố chính: cảm biến nhiệt độ và môi trường cho phép chuyển đổi vật lý thành một số đọc cho người dùng cuối.

Nhiệt kế là công cụ được sử dụng để đo nhiệt độ hoặc nhiệt độ gradient bằng cách sử dụng nhiều nguyên tắc khác nhau

Nhiệt kế là công cụ được sử dụng để đo nhiệt độ 

Nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế là gì?

Việc đo nhiệt độ được thực hiện bởi nhiệt kế bằng cách sử dụng thủy ngân, trong đó – khi bị nung nóng – mở rộng và các hợp đồng phản ứng với sự giảm nhiệt độ. Điều này làm cho độ dài cột lỏng dài hơn hoặc ngắn hơn tùy thuộc vào nhiệt độ.

Ngày nay, nhiệt kế được hiệu chỉnh ở các đơn vị nhiệt độ tiêu chuẩn như Celsius (được sử dụng ở Canada / Anh), Fahrenheit (được sử dụng ở Mỹ), hoặc Kelvin (được sử dụng chủ yếu bởi các nhà khoa học).

2.Các loại nhiệt kế

2.1.Nhiệt kế thủy ngân

Đây là loại nhiệt kế thường thấy tại nhiều phòng khám, bệnh viện,…được khá nhiều các bác sĩ sử dụng vì độ chính xác cao nhất. Nhiệt kế bao gồm hai phần: Phần cảm nhận nhiệt (với bầu đựng thủy ngân) và phần thước đo.

Nhiệt kế thủy ngân

Nhiệt kế thủy ngân

– Ưu điểm: Kết quả chính xác nhất trong các loại nhiệt kế

– Nhược điểm: Thời gian đo lâu, không đo được nhiều bộ phận, và dễ bị vỡ, thủy ngân dây vào người thì khá nguy hiểm.

– Thích hợp với những người trưởng thành, sử dụng nhiều tại các phòng khám và bệnh viện

2.2.Nhiệt kế điện tử

Là loại nhiệt kế hoạt động dựa theo cơ chế cảm biến nhiệt, với việc tác động của nhiệt độ nơi cần đo và cảm biến điện tử rất nhạy bén của máy đo huyết áp, chỉ cần bấm nút đo, bạn đã có ngay kết quả sau chỉ vài giây. Trên thị trường có nhiều loại nhiệt kế điện tử với vị trí đo khác nhau:

Nhiệt độ Trung tâm: Độ chính xác nhất bằng cách chèn một nhiệt kế vào trong trực tràng ( đo ở hậu môn ). Phép đo này là chính xác và có sự dao động thấp trong kết quả thu được.

Nhiệt độ âm đạo:Cho kết quả thấp hơn trung bình là 0,1 ° C đến 0,3 ° C so với một phép đo ở trực tràng

Đo ở miệng:Cho kết quả thấp hơn 0,3 ° C – 0,8 ° C so với đo ở trực tràng

Nhiệt kế điện tử

Nhiệt kế điện tử

Nhiệt độ bề mặt: Sử dụng trong lâm sàng là đo ở nách và vùng háng. Tuy nhiên phép đo chỉ cho kết quả thành công với một khoảng thời gian đo tương đối dài (5 phút). Ở người lớn, nhiệt độ vùng nách thấp hơn so với đo ở trực tràng là từ 0,5 ° C đến 1,5 ° C và sai số nhỏ hơn ở trẻ sơ sinh.

Nhiệt kế tai: Thường đo nhiệt độ của màng nhĩ với một bộ cảm biến hồng ngoại. Đầu dò nhiệt kế chỉ cần đặt vào vị trí ốc tai và kết quả thu được trong một giây. Những nhiệt kế được thiết kế chuẩn có thể thực hiện rất chính xác và kết quả rất ít có sự dao động. Một hình dạng đầu dò tối ưu hóa là yếu tố cơ bản để thu được thân nhiệt đáng tin cậy đối với trẻ em và trẻ sơ sinh .

Nhiệt kế đo trán là phương pháp đo ít xâm lấn đến cơ thể nhất và vì thế thoải mái nhất cho người dùng. Đơn giản chỉ cần đặt nhiệt kế vào trán của bệnh nhân và một bộ cảm biến hồng ngoại giúp phát hiện đỉnh nhiệt độ. Trong khi một bộ cảm biến thứ hai đo nhiệt độ môi trường xung quanh. Sự khác biệt của hai kết quả được phân tích, và căn cứ vào những thiết lập bù trừ lâm sàng, nhiệt độ cơ thể được xác định và hiển thị trên màn hình LCD.

Nhìn chung các loại nhiệt kế đều có:

– Ưu điểm: Cho kết quả nhanh chóng, phù hợp với mọi đối tượng, thông số rõ ràng và có thêm nhiều chức năng

– Nhược điểm: Kết quả thường không chính xác và hay thay đổi do ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh.

2.3. Nhiệt kế kĩ thuật số

Loại nhiệt kế này còn khá mới trên thị trường, với cơ chế hoạt động khá hiện đại và có thể lấy nhiệt độ ở 3 đường: miệng, hậu môn và nách  

– Ưu điểm: Cho kết quả nhanh chóng với độ chính xác cao hơn nhiệt kế điện tử

–Nhược điểm: còn chưa phổ biến và giá cả cũng khá đắt

Nhiệt kế kĩ thuật số

Nhiệt kế kĩ thuật số

3.Hướng dẫn cách đo nhiệt độ cho trẻ:

3.1.Cách đo nhiệt kế đặt hậu môn:

Bạn để trẻ nằm sấp trên mặt phẳng sau đó nhẹ nhàng đưa nhiệt kế đã bôi lớp gel bôi trơn vào hậu môn trẻ. Bạn đưa đầu nhiệt kế vào tầm 2cm là vừa phải, nếu bé nhỏ hơn 6 tháng tuổi thì bạn chỉ đưa đầu nhiệt kế vào khoảng 1.25 cm thôi. Từ đầu nhiệt kế đến vạch kẻ bạc đo được 1.25 cm ( ~ 1/2 inch). Giữ trẻ nguyên tư thế cho đến khi nhiệt kế báo kết thúc và lấy nhiệt kế ra; tránh ép trẻ vì dễ gây tổn thương cho trẻ. Nhiệt độ đo ở hậu môn vượt quá 38C ( ~100.4F ) tức là trẻ đã bị sốt.

Cách đo nhiệt kế đặt hậu môn

Cách đo nhiệt kế đặt hậu môn

3.2.Cách đo nhiệt kế đặt miệng:  

Trước khi đo 30 phút không cho trẻ uống đồ uống nóng/lạnh. Đặt đầu nhiệt kế dưới lưỡi và hướng vào trong. Vị trí đo nhiệt độ quyết định sự chính xác của kết quả đo bởi vậy bạn nên hỏi ý kiến của chuyên gia y tế để có được tư vấn đúng nhất cho trẻ. Hãy cho trẻ ngậm nhiệt kế bằng môi và không được tiếp xúc với răng. Giữ cho trẻ ngậm chặt nhiệt kế và không được hở miệng, trong trường hợp trẻ bị ngạt mũi không ngậm được miệng thì phải cho trẻ thông mũi trước.

Cách đo nhiệt kế đặt miệng

Cách đo nhiệt kế đặt miệng

3.3.Cách đo nhiệt kế đặt tai:

Giữ trẻ trong nhà ít nhất 15 phút rồi mới tiến hành đo. Kéo tai trẻ về phía sau rồi đưa đuôi nhiệt kế vào trong vành tai rồi ấn nút, chỉ cần giữ 2 giây là bạn đã có kết quả đo. Nhiệt độ đo ở tai trẻ vượt quá 38ºC (~100.4ºF) tức là trẻ đã bị sốt.

Cách đo nhiệt kế đặt tai

Cách đo nhiệt kế đặt tai

3.4.Cách đo nhiệt kế đo trán:

Máy đo được sóng nhiệt hồng ngoại từ động mạch vùng thái dương. Đặt máy đo vào vùng trán giữa chân mày và đường chân tóc; bấm và giữ nút rồi từ từ quét máy trực tiếp lên da tính từ chân mày đến chân tóc, thả nút khi quét máy đến phần chân tóc; đọc kết quả đo.

3.5.Cách đo nhiệt kế đặt nách:

cách đo nhiệt kế đặt nách

cách đo nhiệt kế đặt nách

Kẹp nhiết kế vào nách rồi giữ nguyên từ 4 đến 5 phút Nhiệt độ vượt quá 37.2ºC (~99ºF) tức là trẻ đã bị sốt. Bạn có thể đo cho trẻ bằng nhiệt kế đặt hậu môn để có kết quả chính xác hơn.

4.Top 3 nhiệt kế được ưa chuộng nhất hiện nay

4.1.Nhiệt kế đo trán hồng ngoại Microlife FR1MF1

-Nhiệt kế đo: Đo trán, đo vật thể

-Đối tượng sử dụng: Người lớn, trẻ em

-Bộ nhớ: 30 kết quả đo

-Độ chính xác: ± 0,2°C

-Loại pin: 2 pin AAA

-Điện thế pin: 1,5V

-Thời gian đo: 1 giây

-Khoảng đo: 0 độ C - 100 độ C

-Màn hình hiển thị: Có

-Thương hiệu: Thụy Sĩ

Giá tham khảo: 630.000đ

Nhiệt kế đo trán hồng ngoại Microlife FR1MF1

Nhiệt kế đo trán hồng ngoại Microlife FR1MF1

4.2.Nhiệt kế điện tử hồng ngoại iMediCare iTM8F

-Nhiệt kế đo: Đo tai, đo trán, đo vật thể

-Đối tượng sử dụng: Trẻ em, người lớn

-Khoảng đo: 0 - 100 độ C

-Độ chính xác: ± 0,1°C

-Thời gian đo: 2 giây

-Cảnh báo sốt cao: Bằng âm thanh và đèn màu đỏ

-Màn hình hiển thị: LCD

-Loại pin: CR2032  

-Tuổi thọ pin: 1000 lần đo

-Thương hiệu: Singapore

Giá tham khảo: 490.000đ

Nhiệt kế điện tử hồng ngoại iMediCare iTM8F

Nhiệt kế điện tử hồng ngoại iMediCare iTM8F

4.3.Nhiệt kế điện tử đo trán Beurer FT90

-Nhiệt kế đo: Đo trán, đo vật thể

-Đối tượng sử dụng: Trẻ em, người lớn

-Độ chính xác: ± 0,3°C

-Bộ nhớ: 60 kết quả đo

-Màn hình hiển thị: Có

-Thương hiệu: Đức

Giá tham khảo: 980.000đ

Nhiệt kế điện tử đo trán Beurer FT90

Nhiệt kế điện tử đo trán Beurer FT90

Hy vọng bài viết đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích trong việc lựa chọn thiết bị nhiệt kế chất lượng và phù hợp với nhu cầu sử dụng.

Theo: Hằng Nguyễn