Gạch không nung là một trong những loại gạch xây dựng được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Với những ưu điểm vượt trội, nên có thể hiểu tại sao nhiều người lại tin tưởng và lựa chọn sử dụng gạch không nung nhiều đến vậy. Nếu bạn đang có nhu cầu tìm kiếm cho công tình xây dựng của mình một loại gạch tốt nhất thì đừng bỏ qua bài viết dưới đây của chúng tôi nhé!
Gạch không nung (hay còn gọi là gạch block) là một loại gạch mà trong quá trình sản xuất, không cần nung qua nhiệt độ mà sẽ tự đóng rắn, đạt các yêu cầu về cường độ nén, uốn, độ hút nước,... Độ bền của gạch được tăng nhờ lực ép hoặc rung hoặc cả hai lên viên gạch và thành phần kết dính của chúng.
Gạch không nung được sử dụng phổ biến và rộng rãi trong nhiều công trình xây dựng công cộng, nhà ở, đường phố. Với các công trình tư nhân, gạch không nung thường được dùng để xây dựng nhà máy, các tòa nhà cao ốc, đường sá, bệnh viện, trường học…
Gạch không nung
Gạch xi măng cốt liệu
Đây là loại gạch không nung được sử dụng nhiều nhất và luôn được ưu tiên phát triển. Bởi nó đáp ứng rất tốt các tiêu chí về kỹ thuật, kết cấu, môi trường, dễ dàng thi công và sử dụng. Mặc dù nhiều người nhận xét loại gạch này có trọng lượng khá năng nhưng nó vẫn khẳng định được giá trị của mình trong việc xây dựng.
Trong một công trình cao tầng, việc sử dụng gạch xi măng cốt liệu sẽ giúp tạo đối trọng, kết cấu vững chắc với cường độ cao, khẳng định được độ bền, sự vững chãi cho công trình. Thêm vào đó, giá thành của sản phẩm cũng rất có ưu thế, hoàn toàn có thể cạnh tranh được với gạch đất nung.
Gạch ba vanh
Quy trình sản xuất loại gạch này hiện nay còn khá thủ công. Người thợ sẽ tiến hành đóng gạch bằng tay thông qua khuôn tạo hình sẵn hoặc được làm bằng máy nhưng với công suất rất nhỏ, lực rung ép thấp. Chính vì thế mà gạch ba vanh chỉ phù hợp dùng để xây, sửa các công trình phụ. Trên thực tế, các loại gạch không nung, trong đó có cả gạch ba vanh đã được sử dụng từ rất lâu nhưng do phương tiện sản xuất sơ sài, chưa được đầu tư nên không được phổ biến rộng rãi. Theo các chuyên gia xây dựng, việc sử dụng loại gạch này giảm được từ 15 đến 20% chi phí xây dựng.
Gạch bê tông nhẹ được chia thành hai loại chính là gạch bê tông nhẹ bọt và gạch bê tông nhẹ khí chưng áp.
Gạch bê tông nhẹ bọt
Gạch đất hoá đá
Gạch ống không nung có chất lượng từ trung bình đến thấp, sau gạch xi măng cốt liệu. Cường độ chịu lực của gạch này khá kém chỉ từ 35 - 50 kg/cm2, trọng lượng mỗi viên gạch khoảng 1.5 kg nên phù hợp với những công trình có chất lượng thấp hoặc trung bình.
Gạch ống không nung xi măng cát
Sử dụng gạch không nung cho công trình bền đẹp, hiệu quả kinh tế cao
Gạch không nung ít gây ô nhiễm môi trường
So sánh gạch không nung và gạch đất nung
Tiêu chí | Gạch không nung | Gạch đất nung |
Nguyên liệu |
|
|
Hình dáng |
|
|
Cường độ chịu lực |
|
|
Giá thành |
| |
Ưu điểm |
|
|
Nhược điểm |
|
|
Bảng báo giá gạch không nung 2019
Tên sản phẩm | Trọng lượng (Kg) | Giá tiền (VNĐ) | Giá gạch cho 1m3 | |
Gạch không nung đặc | Gạch không nung đặc KM 95DA (200x95x60) | 2.3 | 850 | 746.000 |
Gạch không nung đặc KM 100DA (210x100x60) | 2.5 | 950 | 754.000 | |
Gạch không nung đặc KM 105DA (220x105x60) | 2.9 | 1.050 | 758.000 | |
Gạch không nung đặc KM 120DA (220x120x60) | 3.3 | 1.250 | 789.000 | |
Gạch không nung đặc KM 150DA (220x150x60) | 4.2 | 1.580 | 789.000 | |
Gạch không nung cốt liệu rỗng 3 thành vách | Gạch không nung XMCL rỗng 3 vách KM 100V3 (kích thước 210x100x15) | 5.2 | 2.490 | 790.000 |
Gạch không nung XMCL rỗng 3 vách KM 150V3 (kích thước 390x150x19) | 16.5 | 7.590 | 683.000 | |
Gạch không nung XMCL rỗng 3 vách KM 150V3N (kích thước 390x150x12) | 9.1 | 4.890 | 697.000 | |
Gạch không nung XMCL rỗng 3 vách KM 200V3 (kích thước 390x200x19) | 19.8 | 9.890 | 667.000 | |
Gạch không nung XMCL rỗng 3 vách KM 200V3N (kích thước 390x200x12) | 10.8 | 6.290 | 672.000 | |
Gạch không nung XMCL rỗng 3 vách KM 200V4N (kích thước 390x200x12) | 12.1 | 6.535 | 698.000 | |
Gạch không nung cốt liệu rỗng T3 | Rỗng 3T KM 100T3 (kích thước 390x100x19) | 11.5 | 4.990 | 673.000 |
Rỗng 3T KM 150T3 (kích thước 390x150x19) | 15.1 | 6.990 | 629.000 | |
Rỗng 3T KM 190T3 (kích thước390x190x190) | 18.5 | 8.990 | 639.000 | |
Gạch không nung cốt liệu rỗng 3 lỗ 2 vách | Gạch không nung XMCL 3 lỗ 2 vách KM 100L3 (kích thước 400x100x19) | 11.1 | 4.890 | 643.000 |
Gạch không nung XMCL 3 lỗ 2 vách KM150L3 (kích thước 400x150x19) | 15.5 | 7.290 | 639.000 | |
Gạch không nung XMCL 3 lỗ 2 vách KM 200L3 (kích thước 400x200x19) | 19.9 | 9.590 | 631.000 | |
Gạch không nung cốt liệu rỗng 2 lỗ 2 vách | Rỗng 2 lỗ KM 105L2 (kích thước 220x105x12) | 4.2 | 2.090 | 754.000 |
Rỗng 2 lỗ KM 200L2 (kích thước 390x200x19) | 15.6 | 7.990 | 539.000 |
Trên đây là một số thông tin cơ bản, cần thiết về gạch không nung mà bạn có thể tham khảo lựa chọn cho công trình của mình một sản phẩm gạch tốt nhất. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết!