Về liều dùng, kết quả, giá bán, nơi bán trifugin?

Chào! Cho tôi được hỏi thêm về sản phẩm trifungi! Tôi đã bị nấm (lang beng) toàn thân gần 10 năm rồi! Nếu tôi điều trị bằng trifungi thì khoảng trong bao lâu sẽ có kết quả? Giá cả sản phẩm này ra sao? Cách dùng? Tôi đang ở Q10,tp HCM, vậy tôi có thể mua sản phẩm này ở đâu? Rất mong nhận được sự giúp đỡ
cance
cance
Trả lời 17 năm trước
Bạn ơi! Mình khuyên là bạn nên đến Bệnh viện da liễu để khám xem thế nào chứ [:(]. Bạn bị nấm toàn thân nhưng nấm toàn thân loại gì [:-/] Mỗi một loại lại có phương thức điều trị khác nhau Về Sản phẩm TriFungi đúng là đung trong điều trị vi nấm toàn thân mình chỉ có thể nói về sản phẩm này như sau TRIFUNGI THÀNH PHẦN Vi hạt chứa 22% Itraconazol tương đương với ItraconazoL 100mg DẠNG BÀO CHẾ Viên nang QUY CÁCH Hộp 01 vỉ x 04 viên TÍNH CHẤT Itraconazol là một chất triazol tổng hợp chống nấm, có tác dụng tốt đối với một số nấm, đặc biệt đối với Aspergillus spp. Thuốc cũng có tác dụng chống lại Coccidioides, Cryptococcus, Candida, Histoplasma, Blastomyces và Sporotrichosis spp. Itraconazol ức chế các enzym phụ thuộc cytochrom P450 của nấm, do đó làm ức chế sinh tổng hợp ergosterol, gây rối loạn chức năng màng và enzym liên kết màng, ảnh hưởng đến sự sống và phát triển của tế bào nấm. CHỈ ĐỊNH Trifungi được chỉ định trong các trường hợp sau: Nhiễm nấm candida ở miệng họng. Lang ben, nhiễm nấm ngoài da như nấm da chân, da bẹn, da thân, da kẽ tay. Nấm móng tay, móng chân. Nhiễm nấm nội tạng do nấm Aspergillus và Candida, nhiễm nấm Cryptococcus, Histoplasma, Sporothrix, Paracoccidioides, Blastomyces . Điều trị duy trì: Ở người bệnh AIDS để phòng nhiễm nấm tiềm ẩn tái phát. Đề phòng nhiễm nấm trong thời gian giảm bạch cầu trung tính kéo dài. LIỀU LƯỢNG VÀ ĐƯỜNG SỬ DỤNG Uống thuốc ngay sau khi ăn hoặc trong bữa ăn. Nhiễm nấm Candida âm hộ âm đạo : 2viên x 2lần/ngày dùng trong 1 ngày; hoặc 2viên x 1lần/ngày và dùng trong 3 ngày. Lang ben: 2 viên x 1lần/ngày dùng trong 7 ngày. Nấm ngoài da: 2 viên x 1lần/ngày dùng trong 7 ngày hoặc 1viên x 1lần/ngày dùng trong 15 ngày. Các vùng sừng hóa cao như ở trường hợp nhiễm nấm ở lòng bàn chân, lòng bàn tay: 2viên x 2lần/ngày dùng trong 7 ngày hoặc 1viên x 1lần/ngày dùng trong 30ngày. Nhiễm Candida ở miệng họng: 1viên x 1lần/ngày dùng trong 15 ngày. Ở người bệnh AIDS, cấy ghép cơ quan hoặc giảm bạch cầu trung tính : 2viên x 1lần/ngày dùng trong 15 ngày. Nấm móng: uống 2-3 đợt, mỗi đợt 7 ngày, ngày uống 4 viên, sáng 2 viên, chiều 2 viên. Các đợt điều trị luôn cách nhau bởi 3 tuần không dùng thuốc. Hoặc điều trị liên tục 2 viên x 1lần/ngày dùng trong 3 tháng. Nhiễm nấm nội tạng: - Nhiễm Aspergillus : 2viên x 1lần/ngày, dùng trong 2-5 tháng, nếu bệnh lan tỏa có thể tăng liều 2viên x 2lần/ngày. - Nhiễm nấm Candida : 1-2viên x 1lần/ngày, dùng trong 3tuần đến 7 tháng. - Nhiễm nấm Cryptococcus ngoài màng não : 2viên x 1lần/ngày, dùng trong 2 tháng đến 1 năm. - Viêm màng não do Cryptococcus : 2viên x 2lần/ngày. Điều trị duy trì: 2viên x 1lần/ngày. - Nhiễm Histoplasma : 2viên x 1-2lần/ngày, thời gian sử dụng trung bình 8 tháng. - Nhiễm Sporothrix schenckii : 1viên x 1lần/ngày, dùng trong 3 tháng. - Nhiễm Paracoccidioides brasiliensis : 1viên x 1lần/ngày, dùng trong 6 tháng. - Nhiễm Chromomycosis (Cladosporium, Fonsecaea): 1-2viên x 1lần/ngày, dùng trong 6 tháng. - Nhiễm Blastomyces dermatitidis : 1viên x 1lần/ngày hoặc 2viên x 2lần/ngày, dùng trong 6 tháng. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Bệnh nhân quá mẫn với thuốc hay các thành phần của thuốc. Không nên sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai hoặc cho con bú. chỉ sử dụng khi nhiễm nấm nội tạng đe dọa đến tính mạng và khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ có hại cho thai nhi. Dùng đồng thời với thuốc : terfenadin, astermizol, cisapride, triazolam và midazolam uống. THẬN TRỌNG Tuy trong điều trị ngắn ngày, thuốc không làm rối loạn chức năng gan, nhưng cũng không nên dùng thuốc cho người có tiền sử bệnh gan hoặc gan đã bị nhiễm độc do các thuốc khác. Khi điều trị dài ngày (trên 30 ngày) phải kiểm tra định kỳ chức năng gan. Bệnh nhân suy thận: khả dụng sinh học khi uống thuốc Itraconazol giảm ở bệnh nhân suy thận. Nên kiểm tra nồng độ Itraconazol trong huyết tương và điều chỉnh liều dùng thích hợp. TƯƠNG TÁC THUỐC Itraconazol là chất ức chế hệ thống enzym cytochrom P450 3A do vậy tránh dùng đồng thời itraconazol với các thuốc được chuyển hóa bởi hệ thống enzym này. Chống chỉ định phối hợp Itraconazol với terfenadin, astemizol, cisaprid, diazepam, midazolam, triazolam, các chất ức chế men khử HMG-CoA reductase được chuyển hóa bởi CYP3A4 như lovastatin, atorvastatin, simvastatin, pravastatin… Thận trọng khi phối hợp với thuốc chống đông đường uống, thuốc chẹn calci, thuốc cảm ứng men như rifampicin và phenytoin, cyclosporin, digoxin. TÁC DỤNG NGOẠI Ý Tác dụng phụ có thể xảy ra là buồn nôn, đau bụng nhức đầu và khó tiêu. Ít khi gặp các trường hợp dị ứng như ngứa, ngoại ban, nổi mày đay và phù mạch, rối loạn kinh nguyệt, tăng men gan có hồi phục, hội chứng Stevens-Johnson. Rất hiếm khi bị giảm kali huyết. HẠN DÙNG 36 tháng BẢO QUẢN Bảo quản nơi khô, mát. Tránh ánh sáng. TIÊU CHUẨN TCCS Ngoài ra bạn còn có thể xem phác đồ điều trị dưới đây http://www.pymepharco.com/index.php?mod=faq&src=view&type=23 Bạn có thể mua thuốc tại các Nhà Thuốc lớn trên cả nước.